Thép Trường Thịnh Phát

Định Nghĩa Thép Tấm

Thép tấm là một loại vật liệu kim loại được sản xuất dưới dạng tấm phẳng, có độ dày khác nhau, được tạo thành từ thép cán nóng hoặc cán nguội. Thép tấm có độ bền cao, khả năng chịu lực tốt và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.
 
thép tấm
 
 

Phân Loại Thép Tấm

Theo Quy Trình Sản Xuất

Thép tấm cán nóng: Được sản xuất bằng phương pháp cán nóng ở nhiệt độ cao, có bề mặt hơi nhám, độ bền cao, thường dùng trong kết cấu xây dựng, đóng tàu, chế tạo máy.
Thép tấm cán nguội: Được cán ở nhiệt độ thấp hơn, bề mặt nhẵn mịn, có độ chính xác cao hơn, thường dùng trong ngành ô tô, cơ khí chính xác.

Theo Thành Phần Hóa Học

Thép tấm carbon: Chứa hàm lượng carbon cao, có độ cứng và độ bền tốt.
Thép tấm hợp kim: Bổ sung thêm các nguyên tố như Mn, Cr, Mo,... để tăng cường khả năng chịu lực, chịu nhiệt và chống ăn mòn.
Thép tấm không gỉ (Inox): Thành phần có chứa crom (Cr) giúp chống ăn mòn, phổ biến là inox 201, 304, 316.

Theo Mục Đích Sử Dụng

Thép tấm kết cấu: Dùng trong xây dựng, cầu đường, sản xuất kết cấu thép.
Thép tấm chịu mài mòn: Ứng dụng trong ngành khai thác, sản xuất băng tải.
Thép tấm chống trượt: Có bề mặt gân nổi, dùng trong sàn công nghiệp, cầu thang.
Thép tấm đóng tàu: Được sản xuất theo tiêu chuẩn đặc biệt để chịu nước biển, ăn mòn.

Ứng Dụng Của Thép Tấm

Xây dựng: Làm dầm, cột, khung nhà xưởng, bồn chứa.
Công nghiệp cơ khí: Chế tạo máy, xe ô tô, tàu thuyền.
Chế tạo bồn bể, đường ống: Sản xuất bồn chứa hóa chất, xăng dầu.
Gia công cơ khí chính xác: Cắt, uốn, dập thành các chi tiết máy.
 
thép tấm
 
 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT THÉP TẤM

Thép tấm được sản xuất thông qua quá trình luyện kim, cán và xử lý bề mặt để tạo ra các sản phẩm có độ bền cao, phù hợp với nhiều ngành công nghiệp. Quy trình sản xuất có thể chia thành các bước chính sau:

1. Chuẩn Bị Nguyên Liệu

Nguyên liệu chính là quặng sắt (hoặc thép phế liệu) và các nguyên tố hợp kim như carbon (C), mangan (Mn), silic (Si), crom (Cr),...
Quặng sắt được xử lý để loại bỏ tạp chất, sau đó đưa vào lò luyện để nấu chảy.

2. Luyện Gang Và Tạo Phôi Thép

Quặng sắt được nấu chảy trong lò cao, kết hợp với than cốc và đá vôi để tạo thành gang lỏng.
Gang lỏng tiếp tục được tinh luyện trong lò chuyển hoặc lò điện hồ quang để khử bớt tạp chất, tạo thành thép lỏng có thành phần hóa học mong muốn.
Thép lỏng sau đó được đúc liên tục để tạo ra phôi thép (phôi tấm hoặc phôi slab).

3. Cán Thép Thành Tấm (Cán Nóng Hoặc Cán Nguội)

Sau khi có phôi thép, quá trình cán sẽ giúp tạo ra thép tấm với độ dày mong muốn:

(a) Cán Nóng (Hot Rolled - HR)

Phôi thép được nung ở nhiệt độ 1.100 - 1.300°C.
Đưa vào hệ thống máy cán để cán thành tấm mỏng theo kích thước yêu cầu.
Sau khi cán xong, thép được làm nguội dần trong môi trường tự nhiên hoặc phun nước.
Cán nóng tạo ra thép tấm có bề mặt hơi nhám, màu xanh đen, ít chính xác nhưng bền chắc.

(b) Cán Nguội (Cold Rolled - CR)

Thép tấm cán nóng có thể tiếp tục đưa vào cán nguội để đạt độ mỏng và độ chính xác cao hơn.
Cán nguội giúp bề mặt mịn hơn, độ cứng tăng cao, thích hợp cho các ứng dụng cơ khí chính xác.

4. Xử Lý Bề Mặt Và Nhiệt Luyện

Làm sạch bề mặt: Loại bỏ lớp oxit hoặc gỉ sét bằng phương pháp tẩy axit (pickling).
Ủ thép: Giúp giảm độ cứng, cải thiện tính dẻo, dễ gia công hơn.
Mạ kẽm hoặc sơn phủ: Giúp chống ăn mòn, kéo dài tuổi thọ thép tấm.

5. Kiểm Tra Chất Lượng & Cắt Thành Phẩm

Kiểm tra độ dày, kích thước, độ bền, độ cứng, tính chịu lực theo tiêu chuẩn ASTM, JIS, TCVN.
Thép tấm sau khi đạt tiêu chuẩn sẽ được cắt theo kích thước yêu cầu (thường 1.2m x 2.4m, 1.5m x 3m, 2m x 6m, hoặc theo yêu cầu khách hàng).

6. Đóng Gói & Xuất Xưởng

Thép tấm được xếp thành chồng, đóng gói và vận chuyển đến khách hàng.
 
tấm thép
 
 

CÁC MÁC THÉP THÔNG DỤNG CỦA THÉP TẤM

Mác thép là ký hiệu dùng để phân loại thép dựa trên thành phần hóa học và tính chất cơ lý. Dưới đây là các mác thép phổ biến được sử dụng trong thép tấm theo từng tiêu chuẩn quốc tế:

1. Thép Tấm Carbon Thông Dụng

Đây là loại thép có hàm lượng carbon thấp hoặc trung bình, chủ yếu dùng trong xây dựng và chế tạo cơ khí.
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):
SS400 – Thép kết cấu thông dụng, độ bền cao, dễ gia công.
Q195, Q235, Q345 – Thép carbon thấp, độ bền từ trung bình đến cao.
Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM):
ASTM A36 – Thép carbon kết cấu, độ bền tốt, dễ hàn và gia công.
ASTM A283 (Grade A, B, C, D) – Thép carbon dùng trong kết cấu nhẹ.
ASTM A516 (Grade 55, 60, 65, 70) – Thép chịu áp lực, dùng trong chế tạo bồn chứa, nồi hơi.
Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS):
JIS G3101 (SS400, SS490, SS540) – Thép kết cấu xây dựng.
JIS G3131 (SPHC, SPHD, SPHE) – Thép cán nóng dùng trong chế tạo cơ khí.
Tiêu chuẩn Châu Âu (EN):
S235, S275, S355 – Thép kết cấu, có độ bền kéo từ 235 MPa đến 355 MPa.

2. Thép Tấm Chịu Mài Mòn

Loại thép có hàm lượng hợp kim cao, giúp tăng khả năng chống mài mòn.
Các mác thép phổ biến:
NM360, NM400, NM450, NM500 – Chống mài mòn tốt, dùng trong ngành khai thác, sản xuất băng tải.
AR400, AR500 (ASTM) – Thép chịu mài mòn, ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng.

3. Thép Tấm Chịu Nhiệt & Chịu Áp Lực

Loại thép chuyên dùng trong chế tạo nồi hơi, lò hơi, bồn chứa áp lực cao.
Mác thép phổ biến:
ASTM A515, A516 (Grade 55, 60, 65, 70) – Chịu áp lực cao, dùng trong nồi hơi.
16Mo3, 15CrMo, 12Cr1MoV – Thép hợp kim chịu nhiệt, dùng trong ngành dầu khí.

4. Thép Tấm Không Gỉ (Inox)

Loại thép chứa hàm lượng crom cao giúp chống ăn mòn tốt.
Mác thép inox phổ biến:
SUS201 – Giá rẻ, chống gỉ kém hơn inox 304.
SUS304 – Chống ăn mòn tốt, ứng dụng rộng rãi trong thực phẩm & y tế.
SUS316 – Chống ăn mòn vượt trội, dùng trong môi trường hóa chất và nước biển.

5. Thép Tấm Mạ Kẽm

Loại thép được phủ một lớp kẽm để chống ăn mòn.
Các mác thép phổ biến:
DX51D, DX52D, DX53D (EN 10346) – Thép mạ kẽm nhúng nóng.
SGCC, SGCD (JIS G3302) – Thép mạ kẽm dùng trong cơ khí & xây dựng.
 

CÔNG TY TNHH THÉP TRƯỜNG THỊNH PHÁT

Địa Chỉ : T5/28M ,Tổ 5 ,Khu Phố Bình Thuận 2 ,Phường Thuận Giao ,TP Thuận An ,Tỉnh Bình dương

Hotline : 0915541119 Mr Nam

Website :thepongduc.com

Mail : nam.truongthinhphat@gmail.com

 

 

Sản phẩm THÉP TẤM

091.554.1119